Năm 2022, với bảng giá Thiết kế nhà mặt phố do Antandhome soạn thảo thì đơn giá Thiết kế nhà mặt phố dường như không có sự thay đổi.
Bảng báo đơn giá Thiết kế nhà mặt phố do Antandhome soạn thảo năm 2022
Năm 2022 thì với bảng giá Thiết kế nhà mặt phố do Antandhome soạn thảo thì dường như đơn giá Thiết kế nhà mặt phố không thay đổi. Với những bảng đơn giá được tính chi tiết và có đầy đủ bảng giá cho nhà ống hiện đại và nhà ống tân cổ điển. Ngoài ra công ty còn thiết kế nội thất 3D cho nhà ống với giá phù hợp quý khách có thể yên tâm khi làm việc với công ty. Là công ty lớn với uy tín trên 10 năm trong lĩnh vực thiết kế xây dựng.
Thì Antandhome tự hào là công ty xây dựng lọt vào top 10 công ty xây nhà uy tín tại tphcm.Từ trước tới nay việc thiết kế nhà theo phong thủy luôn được người. Người Á Đông quan tâm việc,sở hữu một ngôi nhà đẹp thẩm mỹ cao. Với tính khoa học hợp lý thôi chưa đủ mà phải cần hợp. Phong thủy nhằm mang lại sự may mắn. An tâm cho gia chủ cũng như các thành viên trong gia đình.Công ty thiết kế xây dựng kiến Antandhome giới thiệu đến quý khách hàng. Dịch vụ thiết kế nhà giá rẻ của công ty kiến Antandhome, thiết kế nhà theo phong thủy. Theo tuổi, theo năm sinh, theo hướng nhà.
Antandhome tự hào là đơn vị chuyên thiết kế và thi công nhà đẹp tại Đà Nẵng, thời gian qua chúng tôi đã tham gia thiết kế nhiều căn nhà mang tính chất thẩm mỹ cao, hầu hết khách hàng đều đánh giá cao về chất lượng dịch vụ thiết kế nhà của chúng tôi.
Dịch vụ của chúng tôi gồm có:
- Thiết kế kiến trúc
- Thiết kế kết cấu
- Thiết kế hệ thống điện nước
- Thiết kế 3D mặt tiền, cảnh quan ngoại thất.
- Triển khai hồ sơ thi công
- Xây dựng nhà trọn gói
- Xây dựng nhà phần thô
- Thiết kế nội thất
- Thi công nội thất
Những điều cần biết về đơn giá hợp phong thủy hướng nhà, hướng cửa, hướng cầu thang, hướng bếp. Hướng phòng ngủ, màu sơn nhà nên tính theo tuổi, cầu thang tính theo sinh, lão, bệnh, tử, cửa ra vào theo lỗ cấm. Khỏe mạnh, ổn định: Ngôi nhà được thiết kế theo phong thủy, bố trí hợp lý hướng ngủ, hướng làm việc, hướng cửa, vị trí làm việc của các thành viên trong gia đình. May mắn trong công việc: Việc bố trí cung tài lộc, đặt két sắt cũng hợp lý hoặc đặt trong phòng làm việc .. mang lại may mắn, gặp nhiều thuận lợi trong công việc làm ăn. Ngôi nhà bình yên: bố trí phòng ngủ, bếp, sắp xếp đồ đạc gọn gàng. Giảm bớt tổn thất, thiệt hại về kinh tế: Báo giá thiết kế nhà theo phong thủy được chúng tôi nghiên cứu và giải quyết ngay từ đầu, tránh việc tốn tiền sửa chữa, bài trí những sai sót về Phong thủy trong quá trình sử dụng.
Dịch Vụ Thiết Kế Kiến Antandhome
- Thiết kế nhà mặt phố 120.000đ/m2 – 180.000đ/m2
- Thiết kế nhà xưởng 40.000đ/m2 – 100.000đ/m2
- Thiết kế biệt thự 130.000đ/m2 – 200.000đ/m2
- Thiết kế khách sạn 80.000đ/m2 – 180.000đ/m2
- Thiết kế nhà hàng 80.000đ/m2 – 180.000đ/m2
- Thiết kế quán cafe 80.000đ/m2 – 180.000đ/m2
Bảng báo giá Thiết kế nhà mặt phố
- Báo giá thiết kế nhà hiện đại:
– Chưa có nội thất 3D: 110.000 đ/m2 – 130.000 đ/m2
– Có nội thất 3D: 160.000 đ/m2 – 180.000đ/m2
- Đơn giá thiết kế nhà mái thái:
– Chưa có nội thất 3D: 120.000 đ/m2 – 140.000 đ/m2
– Có nội thất 3D: 170.000 đ/m2 – 190.000đ/m2
- Bảng giá thiết kế nhà tân cổ điển:
– Chưa có nội thất 3D: 140.000 đ/m2 – 160.000 đ/m2
– Có nội thất 3D: 180.000 đ/m2 – 200.000đ/m2
Chú ý: nhà ống 2 mặt tiền cộng thêm 10.000 đ/m2
Đơn giá Thiết kế nhà mặt phố theo phong cách:(thiết kế)
Nhóm 1: Báo giá Thiết kế nhà mặt phố: (gói thiết kế chưa có 3D nội thất)
- Báo giá Thiết kế nhà mặt phố hiện đại: 120.000 – 130.000đ/m2
- Bảng giá Thiết kế nhà mặt phố mái thái:130.000 – 140.000đ/m2
- Đơn giá Thiết kế nhà mặt phố tân cổ điển: 140.000 – 150.000đ/m2
- Bảng đơn giá Thiết kế nhà mặt phố cổ điển: 190.000 – 220.000đ/m2
Nhóm 2: Giá Thiết kế nhà mặt phố: (gói thiết kế có 3D nội thất)
- Đơn giá Thiết kế nhà mặt phố hiện đại: 160.000 – 180.000đ/m2
- Bảng giá Thiết kế nhà mặt phố mái thái:170.000 – 190.000đ/m2
- Báo giá Thiết kế nhà mặt phố tân cổ điển: 180.000 – 200.000đ/m2
- Bảng đơn giá Thiết kế nhà mặt phố cổ điển: 190.000 – 220.000đ/m2
Đơn giá Thiết kế nhà mặt phố
Đơn giá nhà ống tân cổ điển Cộng thêm 10.000 đ/m2
Đơn giá nhà ống cổ điển Cộng thêm 20.000 đ/m2 |
Nhóm | Đơn Giá | Thiết Kế Bao Gồm |
– Nhà đã xây thô nhờ thiết kế chi tiết thiết kế nội thất.
– Nhà sữa chửa lại nhờ thiết kế chi tiết nội thất lại. Thiết kế nội thất riêng |
120.000 -150.000 đồng/m2 | Thiết kế 3D nội thất
Thiết Kế Kiến Trúc Hồ sơ thiết kế điện nước Spec vật liệu Khái toán tổng mức đầu tư |
Đơn giá thiết kế kiến trúc – nội thất 2020
Đơn giá thiết kế:
STT | Loại công trình | Đơn giá thiết kế (VNĐ/m2) | ||
Kiến trúc | Nội thất | Kiến trúc & nội thất | ||
1 | Thiết kế kiến trúc khách sạn | 80.000 | 80.000 | 140.000 đ/m2 |
2 | Thiết kế nhà mặt phố một mặt tiền | 120,000 | 80,000 | 180,000 đ/m2 |
3 | Thiết kế nhà mặt phố hai mặt tiền | 130,000 | 80,000 | 190,000 đ/m2 |
4 | Thiết kế biệt thự | 130,000 | 80,000 | 200,000 đ/m2 |
5 | Thiết kế nhà hàng | 90.000 | 80,000 | 160.000 đ/m2 |
6 | Thiết kế văn phòng – Showroom – Shop | 100.000 | 80,000 | 170.000 đ/m2 |
7 | Thiết kế quán Cafe | 100,000 | 80,000 | 180,000 đ/m2 |
8 | Thiết kế sân vườn | 50.000 | 40.000 | 80.000 đ/m2 |
9 | Thiết kế chùa miếu | 140,000 | 100,000 | 220,000 đ/m2 |
10 | Thiết kế căn hộ- chung cư | 70.000 | 80.000 | 140.000 đ/m2 |
11 | Thiết kế nhà xưởng | 40.000 | 80,000 | 100.000 đ/m2 |
12 | Thiết kế nhà hàng tiệc cưới | 90.000 80.000 160.000 đ/m2 | ||
13 | Dự toán |
Bảng đơn giá thi công phần thô nhà ống :
- Nhóm giá thi công phần thô nhà:
Nhóm 1: Giá thi công phần thô nhà (chưa điện nước) nhà hiện đại: 3.050.000 đ/m2 > 350m2
Nhóm 2: Giá xây dựng phần thô nhà (chưa điện nước)mặt tiền có mái ngói hoặc cổ điển: 3.100.000 đ/m2 > 350m.
Báo giá xây dựng phần thô (chưa có điện nước) nhà có 2 mặt tiền: 3.100.000 đ/m2 – 3.150.000 đ/m2 > 350 m2
Nhóm 3: Đơn Giá nhóm 1, nhóm 2 cộng thêm 200.000 đ/m2. (điện nước âm tường)
nhà ống 2 mặt tiền cộng thêm 50.000đ/m2 đến 100.000đ/m2.
- Báo giá thi công nhà trọn gói:
– Ti công nhà ống trọn gói: (mức trung bình khá): 5.000.000đ/m2 – 6.000.000 đ/m2
– Thi công nhà trọn gói nhà ống: (Mức Khá): 6.000.000 – 7.000.000 đ/m2
Phần chỉ ngoài nhà, hàng rào cổng (tính riêng): Tùy theo chỉ nhiều, chỉ ít. (Tùy độ khó của chỉ). Phần
chỉ trong nhà(tính riêng).
Đơn giá thi công phần thô nhà ống |
||||
Nhóm 01 | Thi công phần thô nhà ống hiện đại
( chưa có điện nước) |
3.050.000 đ/m2 | > 350m2 |
Bao gồm nhân Công+ Hoàn ThiệnCông trình là ở tỉnhxa có cộng thêm phí đi lại |
thi công phần thô nhà tân cổ điển
hoặc nhà 2 mặt tiền có mái ngói ( chưa có điện nước) |
3.100.000 đ/m2
3.150.000 đ/m2 |
> 350m2 | ||
Đơn Giá nhóm 1 và nhóm 2 cộng thêm
200.000 đ/m2 |
Bao gồm vật tư điện
nước âm tường |
|||
Nhóm 02 | nhà ống 2 mặt tiền cộng thêm 50.000đ/m2 đến100.000đ/m2.
Tổng diện tích sàn xây dựng từ 350m2 xuống 300m2: đơn giá nhóm 01 cộng thêm 50.000đ/m2. Tổng diện tích sàn xây dựng nhỏ hơn 300m2 đến 250m2: đơn giá nhóm 01 cộng thêm 100.000đ/m2 Tổng diện tích sàn xây dựng nhỏ hơn 250m2 đến 150m2: đơn giá nhóm 01 cộng thêm 100.000đ/m2 – 200.000đ/m2 Tổng diện tích sàn xây dựng nhỏ hơn 150m2: đơn giá nhóm 01 cộng thêm 200.000đ/m2 – 250.000đ/m2 Diện tích sàn từ 250m2 thì sẽ được công thêm 50.000m2 Giá tăng hoặc giảm tính theo từng quận. Ghi Chú: Những nhà có tổng diện tích nhỏ hơn 250m2 thì đơn giá điện nước được tính là 250.000đ/m2. |
|||
Nhóm 03 | Đơn giá xây nhà trong hẻm nhỏ từ 3,0 – 5,0m: đơn giá nhóm 02 cộng thêm 50.000 – 200.000đ/m2
Đơn giá xây nhà trong hẻm nhỏ từ 3,0m trở xuống đơn giá nhóm 02 cộng thêm 150.000đ/m2 – 300.000đ/m2 |
|||
Giá thi công nhà trọn gói
(Mức Trung Bình) |
5.000.000đ/m2 – 6.000.000 đ/m2
(phần thô + hoàn thiện) |
|||
Giá xây dựng nhà trọn gói
(Mức Khá) |
6.000.000đ/m2 – 7.000.000 đ/m2
(phần thô + hoàn thiện) |
|||
THI CÔNG nhà ống | Phần đắp chỉ tính riêng
Tùy theo chỉ nhiều, chỉ ít. (Tùy độ khó của chỉ) |
|||
Phần chỉ ngoài nhà
(tính riêng) |
||||
Phần chỉ trong nhà
(tính riêng) |
Cách Tính Diện Tích Xây Dựng |
Tổng diện tích sàn xây dựng từ 350m2 xuống 300m2: đơn giá nhóm 01 cộng thêm 50.000đ/m2
Tổng diện tích sàn xây dựng nhỏ hơn 300m2 đến 250m2: đơn giá nhóm 01 cộng thêm 100.000đ/m2 Tổng diện tích sàn xây dựng nhỏ hơn 250m2 đến 150m2: đơn giá nhóm 01 cộng thêm 100.000đ/m2 – 200.000đ/m2 Tổng diện tích sàn xây dựng nhỏ hơn 150m2: đơn giá nhóm 01 cộng thêm 200.000đ/m2 – 250.000đ/m2 Giá tăng hoặc giảm tính theo từng quận. Đơn giá xây nhà trong hẻm nhỏ từ 3,0 – 5,0m cộng thêm 50.000 – 100.000đ/m2. Đơn giá xây nhà trong hẻm nhỏ thử 3,0m cộng thêm 150.000đ/m2. |
CÁCH TÍNH DIỆN TÍCH THI CÔNG |
||
Móng đơn nhà ống không tính tiền, biệt thự tính từ 30%-50% diện tích xây dựng phần thô.
Phần móng cọc được tính từ 30% – 50% diện tích xây dựng phần thô Phần móng băng được tính từ 50% – 70% diện tích xây dựng phần thô Phần diện tích có mái che tính 100% diện tích (mặt bằng trệt, lửng, lầu, sân thượng có mái che). Phần diện tích không có mái che ngoại trừ sân trước và sân sau 50% diện tích (sân thượng không mái che, sân phơi, mái BTCT, lam BTCT). sân thượng có lan can 60% diện tích. Phần mái ngói khung kèo sắt lợp ngói 70% diện tích (bao gồm toàn bộ hệ khung kèo và ngói lợp) tính theo mặt nghiêng. Phần mái đúc lợp ngói 100% diện tích (bao gồm hệ ritô và ngói lợp) tính theo mặt nghiêng. Phần mái che BTCT, mái lấy sáng tầng thượng 60% diện tích. Phần mái tole 20 – 30% diện tích (bao gồm toàn bộ phần xà gỗ sắt hộp và tole lợp) tính theo mặt nghiêng. Sân trước và sân sau dưới 30m2 có đổ bê tông nền, có tường rào: 100%. Trên 30m2 không đổ bê tông nền, có tường rào: 70% hoặc thấp hơn tuỳ điều kiện diện tích Ô trống trong nhà mỗi sàn có diện tích nhỏ hơn 8m2 tính 100% diện tích. Ô trống trong nhà mỗi sàn có diện tích lớn hơn 8m2 tính 50% diện tích. Công trình ở tỉnh có tính phí vận chuyển đi lại Khu vực cầu thang tính 100% diện tích Ô cầu thang máy tính 200% diện tích + Vật tư nâng nền: Bên chủ đầu tư cung cấp tận chân công trình, bên thi công chỉ vận chuyển trong phạm vi 30m + Chưa tính bê tông nền trệt ( nếu bên A yêu cầu đổ bê tông tính bù giá 250.000 đ/m2 (sắt 8@2001 lớp, bê tông đá 1x2M250 dày 6-8cm) chưa tính đà giằng. Nếu đổ bê tông nền trệt có thêm đà giằng tính 30% đến 40% tùy nhà |
||
Cách Tính Giá Xây Dựng Tầng Hầm |
||
Tầng hầm có độ sâu từ 1.0 – 1.3m so với code vỉa hè tính 150% diện tích xây dựng
Tầng hầm có độ sâu từ 1.3 – 1.7m so với code vỉa hè tính 170% diện tích xây dựng Tầng hầm có độ sâu từ 1.7 – 2m so với code vỉa hè tính 200% diện tích xây dựng Tầng hầm có độ sâu lớn hơn 2.0m so với code vỉa hè tính 250% diện tích xây dựng |
Những công trình Cty Antandhome thi công khắp các tỉnh thành Việt Nam
Với đội ngũ kiến trúc sư giàu kinh nghiệm với hàng trăm công trình thiết kế lớn nhỏ, sáng tạo và luôn cam kết mang đến những không gian sống tiện nghi, sang trọng cho hàng nghìn gia đình Việt. Chúng tôi luôn mang đến sự hài lòng lớn nhất cho khách hàng bằng chất lượng thiết kế và thái độ phục vụ tư vấn tận tình. Quý khách có nhu cầu thiết kế nội thất chung cư, căn hộ, biệt thự vui lòng liên hệ.