Bảng báo giá thiết kế nhà phố đẹp

Công ty thiết kế Xây dựng Đà Nẵng với Bảng giá thiết kế nhà phố, giá thiết kế nhà phố dường như không thay đổi. Bảng giá chi tiết và đầy đủ bảng giá Nhà Phố Tân Cổ Điển và Nhà Phố Hiện Đại. Ngoài ra, công ty thiết kế nội thất 3D nhà phố với giá cả phải chăng mang đến cho bạn sự an tâm khi làm việc với chúng tôi.

Là một công ty lớn với hơn 10 năm uy tín trong lĩnh vực thiết kế và xây dựng. Nhà thầu xây dựng nhà phố Đà Nẵng tự hào là một trong 10 công ty xây dựng nhà phố hàng đầu Đà Nẵng.

Cho đến ngày nay, thiết kế nhà hợp phong thủy luôn được người Á Đông quan tâm đến để có một ngôi nhà đẹp, có tính thẩm mỹ cao. Vì vậy, chỉ dựa vào khoa học hợp lý thôi chưa đủ mà còn phải hợp với Phong thủy để mang lại may mắn và bình an cho gia chủ và gia đình.

Công ty thiết kế kiến ​​trúc Đà Nẵng Xin giới thiệu đến quý khách hàng. Dịch vụ thiết kế nhà giá rẻ của công ty xây dựng Đà Nẵng, thiết kế nhà theo chuẩn phong thủy, theo năm sinh, theo tuổi, hợp mệnh gia chủ.

Những điều cần biết trong đơn giá thiết kế nhà, theo phong thủy hướng nhà, cầu thang, hướng bếp, hướng cửa, hướng nhà, màu sơn, hướng phòng ngủ phải hợp tuổi. Thang cũng phải tính theo sinh, lão, bệnh, tử. Cửa phải theo đúng kích thước của lỗ cấm, để việc vệ sinh luôn được ổn định.

Phong thủy thiết kế nhà, bố trí cửa, hướng ngủ, tư thế ngồi, hướng làm việc… Quy trình thay điều hòa hợp lý mới có thể mang lại sức khỏe tốt hơn cho mọi người và may mắn trong công việc cho gia đình.

Đà Nẵng tự hào là đơn vị tại Đà Nẵng chuyên thiết kế thi công nhà đẹp, chúng tôi đã tham gia thiết kế rất nhiều mẫu nhà có giá trị thẩm mỹ cao trong thời gian qua được hầu hết khách hàng đánh giá cao về chất lượng dịch vụ thiết kế nhà của chúng tôi .

Báo Giá Thiết Kế Nhà Phong Thủy sẽ nghiên cứu và giải quyết tất cả những vấn đề này ngay từ đầu, tránh việc tốn kém tiền bạc vào việc sửa chữa, bài trí những sai lầm về phong thủy sau này.

Báo Giá Dịch Vụ Thiết Kế Xây Dựng Đà Nẵng【Năm 2022】

Thiết kế nhà phố 120.000đ/m2 – 180.000đ/m2 Thiết kế nhà xưởng 40.000đ/m2 – 100.000đ/m2
Thiết kế biệt thự 130.000đ/m2 – 200.000đ/m2 Thiết kế khách sạn 80.000đ/m2 – 180.000đ/m2
Thiết kế nhà hàng 80.000đ/m2 – 180.000đ/m2 Thiết kế quán cafe 80.000đ/m2 – 180.000đ/m2

Bảng báo giá thiết kế nhà phố:

  1. Báo giá thiết kế nhà phố hiện đại:
  • Chưa có nội thất 3D: 100.000 đ/m2 – 150.000 đ/m2
  • Có nội thất 3D: 200.000 đ/m2 – 300.000đ/m2
  1. Đơn giá thiết kế nhà mái thái:
  • Chưa có nội thất 3D: 120.000 đ/m2 – 180.000 đ/m2
  • Có nội thất 3D: 240.000 đ/m2 – 360.000đ/m2
  1. Bảng giá thiết kế nhà tân cổ điển:
  • Chưa có nội thất 3D: 150.000 đ/m2 – 200.000 đ/m2
  • Có nội thất 3D: 300.000 đ/m2 – 400.000đ/m2

Chú ý: Nhà phố 2 mặt tiền cộng thêm 10.000 đ/m2

Đơn giá thiết kế nhà phố theo phong cách:

Nhóm 1: Báo giá thiết kế nhà phố: (gói thiết kế chưa có 3D nội thất)

  • Báo giá thiết kế nhà phố hiện đại: 100.000 – 150.000đ/m2
  • Bảng giá thiết kế nhà phố mái thái:120.000 – 180.000đ/m2
  • Đơn giá thiết kế nhà phố tân cổ điển: 150.000 – 200.000đ/m2
  • Bảng đơn giá thiết kế nhà phố cổ điển: 200.000 – 300.000đ/m2

Nhóm 2: giá thiết kế nhà phố: (gói thiết kế có 3D nội thất)

  • Đơn giá thiết kế nhà phố hiện đại:150.000 – 200.000đ/m2
  • Bảng giá thiết kế nhà phố mái thái: 240.000 – 360.000đ/m2
  • Báo giá thiết kế nhà phố tân cổ điển: 300.000 – 400.000đ/m2
  • Bảng đơn giá thiết kế nhà phố cổ điển: 400.000 – 600.000đ/m2

Đơn giá thiết kế nhà phố

ĐƠN GIÁ NHÀ PHỐ TÂN CỔ ĐIỂN CỘNG THÊM 10.000 Đ/M2

ĐƠN GIÁ NHÀ PHỐ CỔ ĐIỂN CỘNG THÊM 20.000 Đ/M2

 

Nhóm Đơn Giá Thiết Kế Bao Gồm
  • Nhà đã xây thô nhờ thiết kế chi tiết thiết kế nội thất.
  • Nhà sữa chửa lại nhờ thiết kế chi tiết nội thất lại.

 

Thiết kế nội thất riêng

 

 

 

120.000 -150.000 đồng/m2

Thiết kế 3D nội thấtThiết Kế Kiến Trúc

 

Hồ sơ thiết kế điện nước

Spec vật liệu

Khái toán tổng mức đầu tư

Đơn giá thiết kế kiến trúc – nội thất【Năm 2022】

Đơn giá thiết kế:

STT Loại công trình Đơn giá thiết kế (VNĐ/m2)
Kiến trúc Nội thất Kiến trúc & nội thất
1 Thiết kế kiến trúc khách sạn 80.000 80.000 140.000 đ/m2
2 Thiết kế nhà phố một mặt tiền 120,000 80,000 180,000 đ/m2
3 Thiết kế nhà phố hai mặt tiền 130,000 80,000 190,000 đ/m2
4 Thiết kế biệt thự 130,000 80,000 200,000 đ/m2
5 Thiết kế nhà hàng 90.000 80,000 160.000 đ/m2
6 Thiết kế văn phòng – Showroom – Shop 100.000 80,000 170.000 đ/m2
7 Thiết kế quán Cafe 100,000 80,000 180,000 đ/m2
8 Thiết kế sân vườn 50.000 40.000 80.000 đ/m2
9 Thiết kế chùa miếu 140,000 100,000 220,000 đ/m2
10 Thiết kế căn hộ- chung cư 70.000 80.000 140.000 đ/m2
11 Thiết kế nhà xưởng 40.000 80,000 100.000 đ/m2
12 Thiết kế nhà hàng tiệc cưới 90.000      80.000          160.000 đ/m2
13 Dự toán  

Bảng đơn giá thi công phần thô nhà phố

I. Nhóm giá thi công phần thô nhà

  • Nhóm 1: Giá xây dựng phần thô nhà, gồm (chưa điện, nước) mặt tiền có mái ngói hoặc cổ điển: 3.100.000 đ/m2 > 350m. Báo giá xây dựng phần thô (chưa có điện, nước) nhà có 2 mặt tiền: 3.100.000 đ/m2 – 3.150.000 đ/m2  > 350 m2
  • Nhóm 2: Giá thi công xây dựng phần thô nhà (chưa điện, nước) nhà hiện đại: 3.050.000 đ/m2  > 350m2
  • Nhóm 3: Đơn Giá nhóm 1, nhóm 2 cộng thêm 200.000 đ/m2. (bao gồm điện, nước âm tường)

Nhà phố 2 mặt tiền sẽ cộng thêm 50.000đ/m2  đến 100.000đ/m2.

II.  Báo giá thi công nhà trọn gói

  • Thi công nhà phố trọn gói: (mức trung bình khá): dao động từ 5.000.000đ/m2 – 6.000.000 đ/m2
  • Thi công nhà trọn gói nhà phố: (Mức Khá): dao động từ 6.000.000 – 7.000.000 đ/m2

Phần chỉ ngoài nhà, hàng rào cổng (tính riêng): Tùy theo chỉ nhiều, chỉ ít. (và Tùy thuộc khó của chỉ). Phần chỉ trong nhà sẽ tính riêng.

Đơn giá thi công phần thô Nhà Phố

 

 

 

 

 

 

Nhóm 01

 

Thi công phần thô nhà phố hiện đại

 

( chưa có điện nước)

 

3.050.000 đ/m2 > 350m2

 

 

 

 

Bao gồm nhân Công

+ Hoàn Thiện

Công trình là ở tỉnh xa

có cộng thêm phí đi lại

thi công phần thô nhà tân cổ điểnhoặc nhà 2 mặt tiền có mái ngói

 

( chưa có điện nước)

3.100.000 đ/m23.150.000 đ/m2 > 350m2
Đơn Giá nhóm 1 và nhóm 2 cộng thêm

 

200.000 đ/m2

 

Bao gồm vật tư điện

 

nước âm tường

Nhóm 02 Nhà phố 2 mặt tiền cộng thêm 50.000đ/m2 đến 100.000đ/m2.

 

  • Tổng diện tích sàn xây dựng từ 350m2 xuống 300m2: đơn giá nhóm 01 cộng thêm 50.000đ/m2.
  • Tổng diện tích sàn xây dựng nhỏ hơn 300m2 đến 250m2: đơn giá nhóm 01 cộng thêm 100.000đ/m2
  • Tổng diện tích sàn xây dựng nhỏ hơn 250m2 đến 150m2: đơn giá nhóm 01 cộng thêm 100.000đ/m2 – 200.000đ/m2
  • Tổng diện tích sàn xây dựng nhỏ hơn 150m2: đơn giá nhóm 01 cộng thêm 200.000đ/m2 – 250.000đ/m2
  • Diện tích sàn từ 250m2 thì sẽ được công thêm 50.000m2
  • Giá tăng hoặc giảm tính theo từng quận.

Ghi Chú: Những nhà có tổng diện tích nhỏ hơn 250m2 thì đơn giá điện nước được tính là 250.000đ/m2.

 

 

 

Nhóm 03

  • Đơn giá xây nhà trong hẻm nhỏ từ 3,0 – 5,0m: đơn giá nhóm 02 cộng thêm 50.000 – 200.000đ/m2
  • Đơn giá xây nhà trong hẻm nhỏ từ 3,0m trở xuống đơn giá nhóm 02 cộng thêm 150.000đ/m2 – 300.000đ/m2
Giá thi công nhà trọn gói(Mức Trung Bình) 5.000.000đ/m2 – 6.000.000 đ/m2(phần thô + hoàn thiện)
Giá xây dựng nhà trọn gói (Mức Khá) 6.000.000đ/m2 – 7.000.000 đ/m2(phần thô + hoàn thiện)
THI CÔNG NHÀ PHỐ  

 

Phần đắp chỉ tính riêng

Tùy theo chỉ nhiều, chỉ ít.

(Tùy độ khó của chỉ)

 

 

 

 

 

 

Phần chỉ ngoài nhà(tính riêng)
Phần chỉ trong nhà(tính riêng)

 

Cách Tính Diện Tích Xây Dựng

  • Tổng diện tích sàn xây dựng từ 350m2 xuống 300m2: đơn giá nhóm 01 cộng thêm 50.000đ/m2
  • Tổng diện tích sàn xây dựng nhỏ hơn 300m2 đến 250m2: đơn giá nhóm 01 cộng thêm 100.000đ/m2
  • Tổng diện tích sàn xây dựng nhỏ hơn 250m2 đến 150m2: đơn giá nhóm 01 cộng thêm 100.000đ/m2 – 200.000đ/m2
  • Tổng diện tích sàn xây dựng nhỏ hơn 150m2: đơn giá nhóm 01 cộng thêm 200.000đ/m2 – 250.000đ/m2
  • Giá tăng hoặc giảm tính theo từng quận.
  • Đơn giá xây nhà trong hẻm nhỏ từ 3,0 – 5,0m cộng thêm 50.000 – 100.000đ/m2.
  • Đơn giá xây nhà trong hẻm nhỏ thử 3,0m cộng thêm 150.000đ/m2.

 

CÁCH TÍNH DIỆN TÍCH THI CÔNG

Phần móng: 

 

  • Móng đơn nhà phố không tính tiền, biệt thự tính từ 30%-50% diện tích xây dựng phần thô.
  • Phần móng cọc được tính từ 30% – 50% diện tích xây dựng phần thô
  • Phần móng băng được tính từ 50% – 70% diện tích xây dựng phần thô

Phần diện tích:

  • Phần diện tích không có mái che ngoại trừ sân trước và sân sau 50% diện tích (sân thượng không mái che, sân phơi, mái BTCT, lam BTCT). sân thượng có lan can 60% diện tích.
  • Phần diện tích có mái che tính 100% diện tích (mặt bằng trệt, lửng, lầu, sân thượng có mái che).

Phần mái:

  • Phần mái ngói khung kèo sắt lợp ngói 70% diện tích (bao gồm toàn bộ hệ khung kèo và ngói lợp) tính theo mặt nghiêng.
  • Phần mái che BTCT, mái lấy sáng tầng thượng 60% diện tích.
  • Phần mái đúc lợp ngói 100% diện tích (bao gồm hệ ritô và ngói lợp) tính theo mặt nghiêng.
  • Phần mái tole 20 – 30% diện tích (bao gồm toàn bộ phần xà gỗ sắt hộp và tole lợp) tính theo mặt nghiêng.

Những hạn mục khác:

  • Sân trước và sân sau dưới 30m2 có đổ bê tông nền, có tường rào: 100%. Trên 30m2 không đổ bê tông nền, có tường rào: 70% hoặc thấp hơn tuỳ điều kiện diện tích
  • Ô trống trong nhà mỗi sàn có diện tích lớn hơn 8m2 tính 50% diện tích.
  • Ô trống trong nhà mỗi sàn có diện tích nhỏ hơn 8m2 tính 100% diện tích.
  • Công trình ở tỉnh có tính phí vận chuyển đi lại
  • Khu vực cầu thang tính 100% diện tích
  • Ô cầu thang máy tính 200% diện tích

Vật tư nâng nền: Bên chủ đầu tư cung cấp tận chân công trình, bên thi công chỉ vận chuyển trong phạm vi 30m

Chưa tính bê tông nền trệt (nếu bên A yêu cầu đổ bê tông tính bù giá 250.000 đ/m2 (sắt 8@2001 lớp, bê tông đá 1x2M250 dày 6-8cm) chưa tính đà giằng. Nếu đổ bê tông nền trệt có thêm đà giằng tính 30% đến 40% tùy nhà

 

Cách Tính Giá Xây Dựng Tầng Hầm

  • Tầng hầm có độ sâu từ 1.0 – 1.3m so với code vỉa hè tính 150% diện tích xây dựng
  • Tầng hầm có độ sâu từ 1.3 – 1.7m so với code vỉa hè tính 170% diện tích xây dựng
  • Tầng hầm có độ sâu từ 1.7 – 2m so với code vỉa hè tính 200% diện tích xây dựng
  • Tầng hầm có độ sâu lớn hơn 2.0m so với code vỉa hè tính 250% diện tích xây dựng

Những Câu Hỏi Thường Gặp

Câu 1: Mất thời gian bao lâu để có được bản vẽ cơ sở khái quát ngôi nhà và bản vẽ thiết kế?

Một bảng vẽ cơ bản, bao gồm các phương án và phối cảnh, mất 5-7 ngày để hoàn thành. Kiến trúc sư hoặc đơn vị thiết kế bàn bạc và thống nhất ý tưởng, quan điểm thiết kế với gia chủ. Sau khi đồng ý bản vẽ hoàn chỉnh. Đơn vị thiết kế sẽ xin giấy phép xây dựng. Chờ đến khi có giấy phép xây dựng, bản vẽ kỹ thuật chi tiết, bố trí và kết cấu công trình thủy điện. Thời gian hoàn thành sẽ mất khoảng 1-3 tháng, tùy thuộc vào mức độ phức tạp của dự án

Câu 2: Giá tư vấn tính như thế nào?

Đối với các công trình có quy mô lớn, nếu tính giá tư vấn theo quy định theo quy trình có trật tự, nếu một số công việc khác không có trong bảng giá thì hai bên sẽ xác định thông qua thương lượng.

Về câu hỏi “nếu thuê đơn vị thiết kế thì thanh toán và cách tính như thế nào?” Theo quy định của thiết kế, giá điện được chia thành ba giai đoạn: trả trước 25-30%, cao nhất sau khi nhận đủ hồ sơ thiết kế như nhà, điện, nước, kết cấu, giá thành, … 90%, 10% tại cuối thanh toán. Sau khi công trình hoàn thành và đưa vào sử dụng.

Câu 3: Kinh nghiệm của đơn vị thiết kế?

Với đội ngũ hàng chục kiến trúc sư và kỹ sư giàu kinh nghiệm, Đà Nẵng đã hoạt động hơn 10 năm và đã hoàn thành hàng trăm công trình lớn nhỏ trên hầu khắp các tỉnh thành phía Nam. Chúng tôi tin rằng sẽ đảm bảo mang đến cho khách hàng những sản phẩm không chỉ đẹp mà còn bền.

Câu 4: KTS thiết kế làm gì cho tôi? cụ thể là có những loại bản vẽ nào sẽ cung cấp cho tôi?

Kiến trúc sư có mặt bằng để điều chỉnh thiết kế và thi công không? “

Nhà đầu tư thanh toán cho phần công việc nào thì thanh toán cho phần đó, trung bình năm bộ bản vẽ cho một công việc (bản vẽ thiết kế, bản vẽ hiện trạng, điều chỉnh trong quá trình xây dựng, bản vẽ hoàn công). , được sử dụng để thay đổi chức năng khi bản vẽ thiết kế được sử dụng).

Bản vẽ xin phép xây dựng được lập theo quy định của cơ quan cấp giấy phép xây dựng và được tính phí riêng, không bao gồm các dịch vụ ngoài đơn giá do quận, huyện quy định cho cơ quan liên quan.

Câu 5: Khi xây nhà xong, KTS có thiết kế hoặc tư vấn sắp đặt, mua đồ nội thất cho tôi hay không?

Theo yêu cầu của gia chủ, kiến trúc sư sẽ tiến hành công việc tư vấn lựa chọn và sản xuất vật tư thiết bị nội thất, mức phí sẽ được tính riêng theo thỏa thuận của hai bên, hoặc theo tỷ lệ phần trăm (%) trên giá trị của thiết bị. , hoặc thuê các con số cụ thể cho các kiến trúc sư.

Một vài câu hỏi thường gặp

Câu hỏi 1: Mất bao lâu để có được cái nhìn tổng thể chi tiết về bản vẽ thiết kế nhà và công trình?

Bản vẽ cơ bản bao gồm mặt bằng và phối cảnh mất khoảng 5-7 ngày để hoàn thành. Các kiến ​​trúc sư hoặc công ty thiết kế bàn bạc với nhau và đi đến thống nhất về ý tưởng thiết kế nhà, phải thống nhất ý kiến ​​với gia chủ. Sau khi thống nhất, bản vẽ đã hoàn thành. Công ty thiết kế cử người đi xin giấy phép xây dựng (bên Đà Nẵng miễn phí xin giấy phép xây dựng). Việc lên bản vẽ kỹ thuật chi tiết cũng như bố trí điện nước, kết cấu sẽ mất khoảng 1 đến 3 tháng. Việc xin giấy phép xây dựng sẽ tùy thuộc vào mức độ phức tạp của công trình.

Câu hỏi 2: Giá tư vấn thiết kế của biệt thự (nhà ở) được tính như thế nào?

Nếu gia chủ muốn làm bài bản cho các công trình vừa đến lớn thì giá tư vấn sẽ được tính theo quy định. Nếu một số công việc khác không có trong bảng giá thì hai bên sẽ tự thỏa thuận.

Chủ cơ sở hỏi: “Công ty Kiến trúc Đà Nẵng thiết kế như thế nào, thu phí ra sao, tính toán như thế nào?”. Theo quy định thiết kế của Kiến trúc Đà Nẵng, giá điện sẽ được chia làm 3 đợt: bên kiến ​​trúc sẽ thanh toán trước 25-30%, sau khi nhận nhà hoàn thiện cộng thêm 90% sau khi có hồ sơ thiết kế kết cấu. Chủ đầu tư thanh toán 10% cuối cùng sau khi công trình hoàn thành đưa vào sử dụng, điện nước, dự toán, công trình.

Câu hỏi 3: Kinh nghiệm của công ty thiết kế Đà Nẵng?

Có đội ngũ hàng chục kiến ​​trúc sư, trong đó có những kỹ sư xây dựng giàu kinh nghiệm. Ant Đà Nẵng đã hoạt động hơn 10 năm, và Kien Đà Nẵng đã qua tay chính chủ. Đã hoàn thành hàng trăm công trình lớn nhỏ trên nhiều tỉnh thành Việt Nam. Ant Đà Nẵng tin rằng sẽ luôn đảm bảo cho gia chủ những mẫu sản phẩm không chỉ có tính thẩm mỹ cao mà còn có độ bền cao.

Câu hỏi 4: Kiến trúc sư thiết kế làm gì cho tôi? Cụ thể tôi sẽ cung cấp những loại bản vẽ kiến ​​trúc nào?

Và kiến ​​trúc sư có mặt bằng xây dựng để có thể điều chỉnh thiết kế và thi công theo ý muốn của gia chủ không? “

Chủ nhà trả tiền cho công trình nào rồi tính phần đó tính đầy đủ phần kia, không lộn xộn, các dự án biệt thự, nhà ở, trung bình có đến năm bộ bản vẽ (phương án kiến ​​trúc). Bản vẽ kiến ​​trúc, điều chỉnh trong quá trình xây dựng, bản vẽ hiện trạng và bản vẽ hoàn công và cuối cùng là bản vẽ sử dụng thay đổi đặc điểm thiết kế khi đang sử dụng).

Tất nhiên, bản vẽ xin phép xây dựng phải tuân theo quy định của cơ quan cấp phép xây dựng, đây là dịch vụ miễn phí cho gia chủ. Kể cả các dịch vụ ngoài đơn giá do các cơ quan liên quan từ quận đến sở quy định.

Câu hỏi 5: Kiến trúc sư sẽ tư vấn giúp tôi việc bố trí và mua sắm nội thất hay đồ đạc gì sau khi xây xong nhà?

Kiến trúc sư tiến hành tư vấn dựa trên bản thiết kế nội thất, lựa chọn vật liệu, thiết bị nội thất giống đến 80%.

Leave a Comment

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *

Scroll to Top